Protonephridia có trongPlatyhelminthes Platyhelminthes Con trưởng thành có chiều dài từ 0,2 mm (0,0079 in) đến 6 mm (0,24 in). Cá thể digene trưởng thành chỉ có một giới tính và ở một số loài, con cái mảnh mai sống trong các rãnh kín chạy dọc cơ thể con đực, một phần nhô lên để đẻ trứng. https://en.wikipedia.org ›wiki› Giun dẹp
Giun dẹp - Wikipedia
và metanephridia metanephridia Một protonephridium (proto="first") làmột mạng lưới các ống cụt thiếu lỗ bên trong, được tìm thấy trong phyla Platyhelminthes, Nemertea, Rotifera và Chordata (lancelets). … Protonephridia thường được tìm thấy trong các sinh vật cơ bản như giun dẹp. https://en.wikipedia.org ›wiki› Nephridium
Nephridium - Wikipedia
trong Annelids và Arthropoda. - Nó đề cập đến các cấu trúc bài tiết, hình ống ở các động vật không xương sống cụ thể, thường đóng bên trong các tế bào ngọn lửa và có lỗ chân lông bên ngoài.
Annelid nào có Protonephridia?
Một số loài annelid meiofaunal, đặc biệt làmyzostomids và một số phyllodo- cidan annelids, bao gồm tất cả các loài thuộc họ Phyllodocidae, Nephthyidae, Glyceridae và Gonadiidae, sở hữu protonephridia phân đoạn thay vì metane- phridia. …
Những sinh vật nào chứa Protonephridia?
Protonephridia thường được tìm thấy trong các sinh vậtcơ bản như giun dẹp. Protonephridia đầu tiên có khả năng xuất hiện như một cách để đối phó với môi trường nhược trương bằng cách loại bỏ nước dư thừa ra khỏi cơ thể (điều hòa thẩm thấu). Việc sử dụng chúng như các cấu trúc bài tiết và điều hòa điện ly có thể xuất hiện lần thứ hai.
Planaria có Protonephridia không?
Hệ bài tiết phẳng được tạo thành từprotonephridia, là các cơ quan phân nhánh phân bố rộng khắp cơ thể.
Protonephridia và metanephridia là gì?
Protonephridia làđược cấu tạo bởi các tế bào ngọn lửa có lông mao hoặc roihỗ trợ việc giải phóng chất lỏng thông qua nephridiopore. Metanephridia bao gồm các cấu trúc giống hình phễu được gọi là nephrostome với lỗ bên trong thu thập chất lỏng thải từ khoang cơ thể.