Chứng thư hợp tác, còn được gọi là thỏa thuận hợp tác, làmột văn bản trình bày chi tiết các quyền và trách nhiệm của tất cả các bên trong hoạt động kinh doanh. Nó có hiệu lực pháp luật và được thiết kế để hướng dẫn các đối tác thực hiện công việc kinh doanh.
Thế nào được gọi là chứng thư hợp tác?
Thế nào được gọi là chứng thư hợp tác? Chứng thư hợp danh làmột văn bản pháp lý có nội dung thỏa thuận giữa hai cá nhâncó ý định kinh doanh với nhau và phân chia lãi lỗ. Nó còn được gọi là thỏa thuận hợp tác.
Chứng thư hợp tác là gì?
Chứng thư hợp tác làthỏa thuận giữa các đối tác của một công ty trong đó nêu ra các điều khoản và điều kiện hợp tác giữa các đối tác. … Nó chỉ định các điều khoản khác nhau như chia lãi / lỗ, tiền lương, lãi suất vốn, bản vẽ, kết nạp đối tác mới, v.v. để mang lại sự rõ ràng cho các đối tác.
Chứng thư hợp tác được viết hay bằng miệng?
Thỏa thuận hợp táccó thể bằng miệng hoặc bằng văn bản. Đạo luật Đối tác không yêu cầu thỏa thuận phải được lập thành văn bản. Nhưng khi thỏa thuận ở dạng văn bản, nó được gọi là 'Chứng thư hợp danh'. Chứng thư hợp tác phải được đối tác ký hợp lệ, đóng dấu và đăng ký.
Tại sao chứng thư hợp tác lại cần thiết?
Nóquy định các quyền, nhiệm vụ và trách nhiệm pháp lý của mỗi đối tác. Nó giúp tránh bất kỳhiểu lầm giữa các đối tác vì tất cả các điều khoản và điều kiện của quan hệ đối tác đã được ghi rõ trong chứng thư.