Người bị buộc tội có thể được tuyên trắng án nhưng vẫn mang vết nhơ về tính cách của họ. Một người đã bị đưa ra xét xử với tội danh hỗn láo và được tuyên trắng án. Tất nhiên, mục đích của hệ thống tư pháp hình sự là để kết tội kẻ có tội, nhưng cũng để đảm bảo rằng người vô tội được trắng án.
Bạn dùng từ trắng án như thế nào?
Acquittal trong một câu?
- Khi không có đủ bằng chứng, một vụ án hình sự thường sẽ kết thúc với một sự trắng án.
- Mọi người đều bị sốc trước sự tha bổng của kẻ giết người, cho phép hắn ra tù.
- Sau khi bị cáo biết tin mình được trắng án, anh ta đã nhảy cẫng lên vì sung sướng.
Một câu hay cho từ trắng án là gì?
Ví dụ câu rút gọn. Anh ta được trắng án, và cáo buộc hối lộ chống lại anh ta cũng tỏ ra không thành công. Tòa án Tối cao đã tuyên trắng án cho anh ta, và những lời chỉ trích sau đó đổ dồn lên chính phủ. Ở cả hai vị trí, cô ấy đều trắng án với khả năng rõ rệt.
Trắng án có nghĩa là không có tội?
Định nghĩa. Vào cuối phiên tòa hình sự, một thẩm phán hoặc bồi thẩm đoàn kết luận rằng bị cáo không có tội. Tuyên bố trắng án có nghĩa làrằng công tố viên đã không chứng minh được trường hợp của mình ngoài một nghi ngờ hợp lý, không phải bị cáo vô tội.
Ví dụ về tha bổng là gì?
Định nghĩa tha bổng là hành vi pháp lý bác bỏ các cáo buộc chống lại một người nào đó. Một ví dụtha bổng làkhi các cáo buộc chống lại một người được hủy bỏ vì không có đủ bằng chứng để kết tội anh ta. Phán quyết, như của bồi thẩm đoàn hoặc thẩm phán, rằng bị cáo không phạm tội như đã buộc tội.