2024 Tác giả: Elizabeth Oswald | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2024-01-13 00:14
Bismuth subsalicylate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau:Kaopectate, Pepto Bismol, Maalox Total Relief, Kaopectate Extra Strength, và Pepto-Bismol Maximum Strength.
Bismuth là một thành phần trong loại thuốc thông thường nào?
Bismuth subsalicylate, được bán dưới dạng thuốc chung và dưới tên thương hiệu Pepto-Bismol và BisBacter, là một loại thuốc tiên dượcantacidđược sử dụng để điều trị các chứng khó chịu tạm thời của dạ dày và đường tiêu hóa, chẳng hạn như như buồn nôn, ợ chua, khó tiêu, đau bụng và tiêu chảy.
Tại sao bismuth được sử dụng trong y tế?
Muối bismuth dường nhưgiúp loại bỏ vi khuẩn gây ra các bệnh về dạ dàynhư tiêu chảy, viêm loét dạ dày. Muối bismuth cũng hoạt động giống như thuốc kháng axit để điều trị các vấn đề như chứng khó tiêu. Bismuth cũng có thể tăng tốc độ đông máu.
Chất gì chứa subsalicylate bismuth?
Các nhãn hiệu phổ biến có chứa bismuth subsalicylate:
- Kaopectate.®
- Pepto-Bismol ™
- Thương hiệu cửa hàng (ví dụ: thương hiệu cửa hàng “Equate” của Walmart hoặc thương hiệu cửa hàng CVS He alth)
Bismuth có phải là aspirin subsalicylate không?
Bismuth subsalicylate có hệ số chuyển đổiaspirin tương đươnglà 0,479 (xấp xỉ một nửa độ mạnh của aspirin).
Đề xuất:
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside là thuốc nào?
NRTIs có sẵn zidovudine (Retrovir) lamivudine (Epivir) abacavir sulfat (Ziagen) didanosine (Videx) didanosine phát hành chậm (Videx EC) stavudine (Zerit) emtricitabine (Emtriva) tenofovir disoproxil fumarate (Viread) Chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleoside là gì?
Thuốc chữa bệnh dị ứng là gì và nên dùng thuốc khi nào?
Một hệ thống trong đó các bác sĩ y tế và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác (như y tá, dược sĩ và bác sĩ trị liệu)điều trị các triệu chứng và bệnh bằng cách sử dụng thuốc, bức xạ hoặc phẫu thuật. Còn được gọi là y sinh, y học thông thường, y học chính thống, y học chính thống và y học phương Tây.
Thuốc sulphonylurea là thuốc nào?
Common Sulfonylureas DiaBeta,Glynase, hoặc Micronase(glyburide hoặc glibenclamide) Amaryl (glimepiride) Diabinese (chlorpropamide) Glucotrol (glipizide) Metformin có phải là thuốc sulfonylurea không? Glyburide thuộc nhóm thuốc được gọi làsulfonylureas, và metformin nằm trong nhóm thuốc được gọi là biguanides.
Thuốc nào là thuốc ức chế tổng hợp protein?
Các chất ức chế tổng hợp protein kìm hãm vi khuẩn nhắm vào ribosome, chẳng hạn nhưtetracyclines và gly-cylcyclines, chloramphenicol, macrolide và ketolide, lincosamides (clindamycin), streptogramins (quinupristin / dalfopristin), oxazolidinones (linezolid) và aminocyclitols (spectinomycin).
Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính cấu tạo?
Áp suất thẩm thấutỷ lệ thuận với nồng độ mol và nồng độ mol phụ thuộc vào số hạt chất tan và không phụ thuộc vào bản chất của hạt chất tan. Do đó áp suất thẩm thấu là một tính chất đối chiếu. Tính chất nào sau đây là thuộc tính cấu tạo?