Như trong "darstellen", có nghĩa là "đại diện". Tôi đã thấy động từ này được tách ra. Như trong: SUBJECT + stellen + OBJECT + dar. Vìmột tiền tố có thể tách rời, nó phải có một ý nghĩa độc lập, một ý nghĩa riêng của nó.
Động từ tách biệt trong tiếng Đức là gì?
Động từ có thể tách rời (Trennbare Verben) và động từ không thể tách rời (Untrennbare Verben) trong tiếng Đức là những động từ có ý nghĩa bị thay đổi khi thêm tiền tố. Các tiền tố có thể phân tách được tách khỏi động từ của chúng ở dạng liên hợp, v.d. anstehen - ich stehe an (to queue - I queue).
Động từ Trennbare trong tiếng Đức là gì?
Những động từ được tạo thành từ một động từ và một tiền tốđược gọi là trennbare verben (động từ tách được). Có khá nhiều trennbare verben bằng tiếng Đức! Làm thế nào để các động từ tách hoạt động trong một câu? Ở thì hiện tại, các tiền tố được tách ra khỏi động từ và được đặt ở cuối câu.
Ankommen có phải là động từ tách biệt không?
Động từ ankommen trong tiếng Đức là động từ tách, và được sử dụng ở đây làm hình minh họa đầu tiên: a.
Bạn kết hợp Bezahlen như thế nào?
Nối động từ bezahlen:
- ich bezahle. du bezahlst.
- er bezahlte. wir haben bezahlt.
- ihr werdet bezahlen.
- sie würden bezahlen.