Một hãn quốc hay hãn quốc làmột thực thể chính trị được cai trị bởi mộthãn, khagan, khatun, hoặc khanum. Thực thể chính trị này thường được tìm thấy trên Thảo nguyên Á-Âu và có thể có địa vị tương đương với chế độ trưởng bộ lạc, công quốc, vương quốc hoặc đế chế.
Từ khanate có nghĩa là gì?
:nhà nước hoặc quyền tài phán của một khan.
Ví dụ về hãn quốc là gì?
Ví dụ câu Khanate. Hãn quốc Khokand là một quốc gia hùng mạnh lớn mạnh vào thế kỷ 18. … Hãn quốc có liên hệ chặt chẽ với lịch sử của Nga là Kipchak hay Golden Horde, các hãn quốc định cư, như chúng ta đã thấy, ở hạ lưu sông Volga và xây dựng cho mình một thủ đô gọi là Sarai.
Kho tài trợ đã làm gì?
Ông ấy mở rộng đế chế sang Trung Đông,tấn công triều đại nhà Tấn ở Trung Quốc và chuyển vào Hàn Quốc. Trong thời trị vì của ông, người Mông Cổ cũng mở rộng sang châu Âu. Tolui, 1192–1232, là con trai út của Thành Cát Tư Hãn. Anh ấy được thừa hưởng những vùng đất truyền thống của người Mông Cổ từ cha mình.
4 hãn quốc là gì?
Đế chế Mông Cổ được chia thành bốn Khanate. Đó là các Hoàng tộc ở Đông Bắc,Nhà Nguyên hay Đại hãn quốc ở Trung Quốc, Ilkhanate ở Đông Nam và Ba Tư, và Chagatai Khanate ở Trung Á.