Tóm tắt: 1. Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu trong khi vị ngữ là mệnh đềtừ hoặc từbổ nghĩa chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Vị ngữ có thể không phải là động từ không?
Cũng vậy,một vị ngữ không thể tồn tại nếu không có động từ. Động từ là thứ mang lại cho vị ngữ khả năng tồn tại. Vị ngữ bao gồm động từ và hành động mà động từ đó thực hiện. Nếu mỗi câu đều có hai phần, phần đầu tiên là chủ ngữ và phần thứ hai là vị ngữ.
Tại sao động từ được gọi là vị ngữ?
Vị ngữ là phần của câu có chứa động từ (hoặc cụm động từ); trong những câu rất ngắn, đơn giản, nó có thể chỉ là một động từ. Vị ngữcho biết điều gì đã xảy ra với chủ ngữ hoặc trạng thái của nó ở trạng thái. Trong trường hợp những động từ không phải là hành động, những động từ mô tả trạng thái hiện hữu được gọi là động từ sở hữu.
Vị ngữ đơn giản có giống động từ không?
Vị ngữ đơn giản là động từ hoặc cụm động từ mà chủ ngữ “làm” trong câu. Nó không bao gồm bất kỳ bổ nghĩa động từ nào. Vị ngữ đơn giảnluôn chỉ là một động từ hoặc một cụm động từ.
Vị ngữ là động từ hay danh từ?
Chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ bộ phận của câu, và vị ngữ làbộ phận dựa trên động từ mà chủ ngữthực hiện.