Ví dụ về câu giao nhau. Từ mọi điểm của đường cong giao nhau, các đường vuông góc được vẽ theo trục. Vượt qua tất cả, ở ngã tư của những vòm cầu là một cây thánh giá. Anh đến gần ngã tư nơi con đường rẽ nhánh đến nhà cô và anh.
Câu có từ cắt nhau là gì?
Ví dụ về câu
Intersect. Một số tuyến đường quan trọng cắt ngang tỉnh; trong số chúng là -I. Các trục sẽ không song song, cũng không cắt nhau. Đường hầm mở rộng và tốc độ của anh ấy chậm lại khi anh ấy nhìn thấy một đường hầm khác cắt nó.
Ví dụ về ngã tư nghĩa là gì?
Định nghĩa của giao lộ là nơi có mọi thứ giao nhau hoặc hành động giao nhau. Ví dụ về giao lộ lànơi hai con đường cắt nhau.
Làm thế nào để bạn chỉ một ngã tư?
Giao lộ. Một phần tử nằm trong giao của hai tập hợp nếu nó nằm trong tập hợp đầu tiên và nó nằm trong tập hợp thứ hai. Ký hiệu chúng tôi sử dụng cho giao lộ là∩. Từ mà bạn thường thấy để chỉ một giao lộ là "và".
Giao lộ có kiểm soát là gì?
Giao lộ có kiểm soátcó biển báo, tín hiệu và / hoặc vạch kẻ trên vỉa hè để thông báo cho người lái xe và những người khác phải làm gì. Giao lộ được kiểm soát phổ biến nhất là giao lộ được điều khiển bằng biển báo dừng. Biển báo nhường đường và tín hiệu giao thông cũng được sử dụng tùy thuộc vào lưu lượng giao thông qua đóngã tư.