Phép ẩn dụ là một hình ảnh của lời nói, với tác dụng tu từ, trực tiếp đề cập đến một sự vật bằng cách đề cập đến một sự vật khác. Nó có thể cung cấp sự rõ ràng hoặc xác định những điểm tương đồng tiềm ẩn giữa hai ý tưởng khác nhau. Phép ẩn dụ thường được so sánh với các loại ngôn ngữ tượng hình khác, chẳng hạn như phản nghĩa, cường điệu, hoán dụ và ví von.
Ví dụ có nghĩa ẩn dụ là gì?
Một thứ gì đó mang tính ẩn dụ khi bạn sử dụng nó để đại diện cho hoặc tượng trưng cho một thứ khác. Ví dụ, bầu trời tối tăm trong bài thơ có thể là một ẩn dụ tượng trưng cho nỗi buồn. Bạn sẽ thấy mình luôn sử dụng phép ẩn dụ tính từ nếu bạn tham gia một lớp học thơ; những bài thơ thường chứa đầy ẩn dụ.
Nói ẩn dụ nghĩa là gì?
Một dạng lời nói trongmà một từ hoặc cụm từ biểu thị một loại đối tượng hoặc ý tưởng theo nghĩa đen được sử dụng thay cho một loại đối tượng hoặc ý tưởng khác để gợi ý sự giống hoặc tương tự giữa chúng(như trong chết chìm trong tiền); rộng ra: ngôn ngữ tượng hình.
Có từ ẩn dụ không?
theo cách tạo thành một phép ẩn dụ, một hình ảnh lời nói ám chỉmột thứ về mặt khác, gợi ý sự tương đồng giữa hai thứ: Từ bản địa của người Romani “drakhalin,”Có nghĩa đen là“cây nho”, thường được dùng theo nghĩa ẩn dụ để chỉ internet.
Khi một người được ẩn dụ có nghĩa là gì?
liên quan đến hoặc sử dụng phép ẩn dụ (=các biểu thức mô tả một người hoặcđối tượng bằng cách ám chỉ điều gì đó được coi là có các đặc điểm tương tự): Cụm từ " sinh lại " được sử dụng ẩn dụ để chỉ một người nào đó đã chấp nhận Chúa Giê-xu là Đức Chúa Trời và trở thành một Cơ đốc nhân.