đếm được ai đó hoặc thứ gì đó nguy hiểm và có khả năng gây hại. mối đe dọa ngày càng tăng của ô nhiễm toàn cầu. mối đe dọa đối với:Những tù nhân vượt ngụcđược coi là mối đe dọa đối với xã hội.
Đe doạ đối với xã hội có phải là thuật ngữ pháp lý không?
Cưỡng đoạt hoặc khua khoắng là mộttội hình sựở nhiều bang của Hoa Kỳ thường được định nghĩa là trưng bày vũ khí với mục đích khiến người khác lo sợ về thương tật hoặc cái chết sắp xảy ra.
Làm sao bạn biết bạn có phải là mối đe dọa đối với xã hội hay không?
Nếu bạn đang vẫy cờ Liên minh hoặc vẽ hình chữ vạn phun sơn, bạn không phải là người yêu nước, bạn là mối đe dọa cho xã hội.
Bạn sử dụng sự đe dọa trong câu như thế nào?
Ví dụ về câu đe dọa. Anh ấy là mối đe dọa đối với mọi thứ. Sự uy hiếp trong giọng nói của anh ấy khiến cô ấy càng muốn rời đi hơn nữa.
Bạn có thể uy hiếp ai đó không?
Đe dọa như một cuộc tấn côngỞ một số bang, đe dọa chỉ là một cách khác để mô tả một cuộc hành hung: cố gắng đánh hoặc làm tổn thương ai đó hoặc khiến người khác sợ hãi về tổn hại cơ thể sắp xảy ra hoặc tiếp xúc gây khó chịu. Ví dụ: tung một cú đấm vào ai đó có thể dẫn đến các khoản phí đe dọa, ngay cả khi người đó không thực sự bị đánh.