Thanh lý có nghĩa làđể biến các tài sản không có tính thanh khoản, như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, v.v., thành tiền mặt. Thuật ngữ này được sử dụng phổ biến nhất khi một doanh nghiệp phá sản và bán tất cả tài sản của mình hoặc khi một nhà đầu tư hoặc nhà kinh doanh bán bớt một vị trí cụ thể (hoặc ít phổ biến hơn, toàn bộ danh mục đầu tư của họ).
Thanh lý gì?
Thanh lý có nghĩa là chuyển tài sản hoặc tài sản thành tiền hoặc các khoản tương đương tiền bằng cách bán chúng trên thị trường mở. Tương tự, thanh lý đề cập đếnquá trình đưa một doanh nghiệp kết thúc và phân phối tài sản của nó cho những người yêu cầu bồi thường. Việc thanh lý tài sản có thể tự nguyện hoặc bắt buộc.
Ví dụ về thanh lý là gì?
Định nghĩa thanh lý là hành động biến tài sản thành tiền mặt. Khi một doanh nghiệp đóng cửa và bán tất cả hàng hóa của mình vì nó bị phá sản, đây là một ví dụ về thanh lý. Khi bạn bán khoản đầu tư của mình để giải phóng tiền mặt, đây là một ví dụ về việc thanh lý khoản đầu tư.
Thanh lý được công ty nào?
Một công ty được thanh lý khiđược xác định chắc chắn rằng hoạt động kinh doanh đó không ở trong bất kỳ trạng thái nào để tiếp tục. Thanh lý là quá trình một công ty nợ nần chồng chất bắt đầu để kết thúc hoạt động của mình và bán tài sản của mình để trả các khoản nợ đã nêu và các nghĩa vụ khác.
Thanh lý nghĩa là gì?
Thanh lý trong tài chính và kinh tế làquá trình đưa một doanh nghiệp kết thúc và phân phối tài sản của nó cho những người yêu cầu. Đây là một sự kiện thường xảy ra khi một công ty mất khả năng thanh toán, nghĩa là nó không thể thanh toán các nghĩa vụ của mình khi đến hạn.