Quy tắc chung để tạo một thứ gì đó có tính sở hữu trong tiếng Anh làđể thêm dấu nháy đơn và (các) chữ cái vào cuối. Dưới đây là một số ví dụ về sở hữu trong tiếng Anh. Với danh từ số nhiều kết thúc bằng -s, bạn chỉ cần thêm dấu nháy đơn vào cuối từ để làm cho nó trở thành sở hữu.
Bạn đặt các tính từ sở hữu ở đâu?
Chúng tôi sử dụng tính từ sở hữu để diễn đạt ai sở hữu (hoặc 'sở hữu') thứ gì đó. Tính từ sở hữu làđược sử dụng trước danh từ (sự vật). Ví dụ: Máy tính của tôi.
Đại từ sở hữu được đặt ở đâu?
Tính từ sở hữu (còn được gọi là đại từ sở hữu “yếu”) là my, your, his, her, its, our, your, and their. Chúng có chức năng như bộ xác địnhtrước danh từ để mô tả ai đó thuộc về ai. Ví dụ: "Tôi đã nói đó là điện thoại của tôi."
7 đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu thể hiện rằng thứ gì đó thuộc về ai đó. Đại từ sở hữu làmy, our, your, his, her, its, and their. Ngoài ra còn có dạng "độc lập" của mỗi đại từ này: của tôi, của chúng tôi, của bạn, của anh ấy, của cô ấy, của nó và của họ.
Đại từ sở hữu cho 5 ví dụ là gì?
Ví dụ về Đại từ sở hữu trong Câu
- Những đứa trẻ là của bạn và của tôi.
- Ngôi nhà là của họ và lớp sơn của nó đang bong tróc.
- Tiền thực sự là của họ để lấy.
- Cuối cùng thì chúng ta cũng sẽ có những gì thuộc về chúng ta.
- Của họmẹ hòa thuận với con.
- Cái gì của tôi là của bạn, bạn của tôi.
- Con chó là của tôi.
- Con mèo là của bạn.