Những thứ được mô tả là lừa dối bao gồmcố gắng lừa dối hoặc lừa ai đó hoặc gài bẫy họ bằng một kế hoạch lừa đảo. Lừa dối luôn bao gồm việc lừa dối ai đó, nhưng nó có thể không liên quan đến việc nói dối hoàn toàn. Một số hình thức gian dối liên quan đến việc che giấu sự thật hoặc đơn giản là bỏ qua sự thật.
Hành vi gian dối là gì?
:có khuynh hướng hoặc tính cách lừa dối hoặc gây ấn tượng sai lầm: a: một đứa trẻ gian dối đã bỏ người chồng lừa dối của mình. b: quảng cáo lừa dối lừa dối, gây hiểu lầm. Các từ khác từ lừa dối Từ đồng nghĩa & trái nghĩa Chọn từ đồng nghĩa đúng Câu ví dụ Tìm hiểu thêm về lừa dối.
Làm sao bạn biết ai đó đang lừa dối?
Đây là những dấu hiệu cảnh báo lớn nhất cho thấy một người không trung thực:
- Họ nói những điều tuyệt đối, chẳng hạn như 'luôn luôn' và 'không bao giờ. …
- Họ khoe khoang bằng cách hạ thấp thành tích của họ. …
- Họ cố gắng làm hài lòng bạn bằng cách đánh giá những người mà cả hai bạn đều biết. …
- Họ có tính phòng thủ cao. …
- Họ thích tranh luận. …
- Họ nói quá nhiều và nói quá ít.
Người lừa dối được gọi là gì?
Một số từ đồng nghĩa phổ biến của lừa dối làkhông trung thực, gian xảo và không trung thực.
Điều gì khiến ai đó lừa dối?
Tại sao mọi người lại tham gia vào sự lừa dối. Theo một chuyên gia, những lời nói dối thường giống như những điều ước, những gì được nói là những điều mọi người ước là sự thật. Một nhóm nghiên cứu lớn xác định banhững lý do chính khiến mọi người nói dối:để đạt được thứ họ muốn, cái gọi là lý do công cụ; để bảo vệ hoặc thúc đẩy bản thân; và làm hại người khác.