Trong sinh học phân tử và di truyền học, điều hòa phiên mã là phương tiện mà tế bào điều chỉnh quá trình chuyển đổi DNA thành RNA, do đó điều phối hoạt động của gen.
Ví dụ về quy định phiên âm là gì?
operon m altoselà một ví dụ về khả năng kiểm soát tích cực quá trình phiên mã. Khi không có m altose trong E. coli, sẽ không có sự phiên mã của các gen m altose và không có m altose để liên kết với protein kích hoạt m altose.
Điều gì liên quan đến quy định phiên mã?
Đầu tiên, quá trình phiên mã được kiểm soát bởigiới hạn số lượng mRNA được tạo ra từ một gen cụ thể. Mức độ kiểm soát thứ hai là thông qua các sự kiện sau phiên mã để điều chỉnh quá trình dịch mã mRNA thành protein. Ngay cả sau khi một protein được tạo ra, những thay đổi sau dịch mã có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nó.
Quy định phiên mã ở sinh vật nhân thực là gì?
Cũng như ở vi khuẩn, quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực được kiểm soát bởi các proteinliên kết với các trình tự điều hòa cụ thể và điều chỉnh hoạt động của RNA polymerase. …
Quy định phiên âm xảy ra ở đâu?
Quá trình phiên mã và dịch mã được ngăn cách vật lý bởi màng nhân; Phiên mãchỉ xảy ra trong nhân, và dịch mã chỉ xảy ra bên ngoài nhân trong tế bào chất. Sự điều hòa biểu hiện gen có thể xảy ra ở tất cảcác giai đoạn của quy trình (Hình 1).