Công tố viên là đại diện hợp pháp của cơ quan công tố ở các quốc gia có hệ thống đối kháng thông luật hoặc hệ thống tòa án xét xử theo luật dân sự. Cơ quan công tố là bên hợp pháp chịu trách nhiệm trình bày vụ việc trong một phiên tòa hình sự chống lại một cá nhân bị cáo buộc vi phạm pháp luật.
Có nghĩa là gì khi ai đó bị truy tố?
Tố cáo thường được tìm thấy ngày nay trong bối cảnh pháp lý (“khởi kiện để giảm nhẹ hoặc trừng phạt tội phạm hoặc vi phạm pháp luật”), mặc dù từ này cũng có thể được sử dụng để có nghĩa là “làm theo đến cùng”Hoặc“tham gia”. Nếu ai đó bị truy tố, họ đang bị xét xử trước tòa án pháp luật; nếu họ bịbắt bớ …
Bị truy tố có nghĩa là có tội không?
động từ truy tố (PHÁP LUẬT)
để chính thức cáo buộc ai đó phạm tội trước tòa án luật, hoặc (luật sư) để cố gắng chứng minh rằng một người bị cáo buộc phạm tội nào thì phạm tội đó: Shoplifters sẽ bị truy tố. Anh ta đã bị truy tố vì tội lừa đảo.
Ví dụ về việc truy tố là gì?
Định nghĩa về truy tố là một phiên tòa hình sự chống lại một người nào đó. Một ví dụ về việc truy tố làmột người bị bắt và ra tòa vì tội cướp có vũ trang. … Theo đuổi một vụ kiện hoặc một phiên tòa hình sự; bên theo đuổi truy tố hình sự; việc thực hiện bất kỳ hoạt động hoặc kế hoạch nào.
Ai bị truy tố trước pháp luật?
danh từ truy tố(PHÁP LÝ)
luật sư trong một vụ án đại diện cho bên buộc tội ai đó phạm tội:… Bên công tố phải xác định tội danh của anh ta ngoài sự nghi ngờ hợp lý. Luật sư của cô ấy cáo buộc việc truy tố đã phát hiện ra vụ án do không đủ bằng chứng.