định hoặc có khuynh hướng trả thù; vengeful: người hay báo thù. tiếp tục hoặc thể hiện tinh thần trả thù: tin đồn báo thù.
Báo thù có giống như báo thù không?
Là tính từ, sự khác biệt giữa báo thù và báo thù
làbáo thù là báo thù hoặc muốn báo thùtrong khi kẻ thù là có xu hướng tìm cách trả thù khi.
Ý nghĩa chính xác của từ báo thù là gì?
1a:định tìm cách trả thù: báo thù. b: nhằm mục đích hoặc liên quan đến việc trả thù. 2: dự định gây đau khổ hoặc tổn thương: cay độc. Các Từ Khác Từ Những Từ Đồng Nghĩa Có Tính Báo Thù Các Câu Ví Dụ Tìm hiểu Thêm Về Sự Báo Thù.
Bạn gọi người báo thù là gì?
Định nghĩa củabáo thùlà người ra tay để trả thù. Một ví dụ về sự báo thù là một người viết ra mọi điều ác ý từng nói với cô ấy vào một cuốn sổ để cô ấy có thể nhận lại những người không tử tế. tính từ.
Báo thù có nghĩa là trả thù không?
Vengeful được dùng để mô tảai đó quyết tâm trả thù- trả thù hoặc trừng phạt ai đó vì một số hành vi gây tổn hại mà họ đã gây ra hoặc hành động sai trái mà họ đã làm (dù là thật hoặc cảm nhận). Vengeful cũng có nghĩa là có xu hướng tìm kiếm sự trả thù. Tính từ báo thù là một từ đồng nghĩa gần gũi.