Carnallite chủ yếu được sử dụng trong phân bón. Nó làmột nguồn kali quan trọng. Chỉ sylvite mới đánh giá cao tầm quan trọng của carnallite trong sản xuất kali. … Các muối kali hòa tan là nguồn chính để phân bón.
Nguyên tố có trong carnallite là gì?
Carnallite, một khoáng chất halogenua trắng, mềm, kali ngậm nước và magie clorua (KMgCl3· 6H2O), đó là nguồn cung cấp kali cho phân bón.
Carnallite được hình thành như thế nào?
Carnallite được đặt tên cho kỹ sư khai thác người Phổ, Rudolph von Carnall. Nó hình thành trongtrầm tích bay hơi biển, nơi nước biển đã được cô đặc và tiếp xúc với sự bay hơi kéo dài.
Carnallite có nghĩa là gì?
: một khoáng chất bao gồm kali-magie clorua ngậm nước, là nguồn cung cấp kali quan trọng.
Kali clorua được chiết xuất từ carnallite như thế nào?
Quá trình pha loãng carnallite là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất, tạo ra dung dịchđược đun nóng đến 105 ° C trong thiết bị bay hơi và sau đó được làm lạnh trong máy kết tinh đểtạo ra muối kali clorua. Một số bằng sáng chế đã được đăng ký cho quy trình này.