Có ba loại so sánh: moins… que (less… than), aussi… que (as… as) và plus… que (more… than). So sánh nhất (le superlatif) so sánh một thứ với toàn bộ nhóm và thể hiện ý tưởng về thứ nhất (le plus…) hoặc ít nhất (le moins…).
Tiếng Pháp so sánh nhất là gì?
So sánh được sử dụng khi diễn đạt các thuật ngữ như hơn (nhiều hơn) hoặc ít hơn (hơn). So sánh nhất được sử dụng khithứ gì đó là tốt nhất, ít nhất, hầu hết, v.v. Tìm hiểu thêm về cách sử dụng so sánh và so sánh nhất. Tiếng Pháp.
Ví dụ về câu so sánh nhất trong tiếng Pháp là gì?
Ví dụ:le garçon le moins smart (cậu bé kém thông minh nhất), la fille la plus smarte (cô gái thông minh nhất), les chiens les plus fidèles (nhiều nhất chó trung thành).
Bạn sử dụng Le Superlatif như thế nào?
Superlatif
- Le Superlatif đề cập đến sự so sánh giữa hai hoặc nhiều mặt hàng khi một mặt hàng vượt lên trên tất cả các mặt hàng khác, chẳng hạn như nhiều nhất / ít nhất.
- Il parle le plus vite. …
- Sandra s'retle le moins élégamment du songpe. …
- Le chat est le cộng với động vật nhanh nhẹn. …
- Ce sont les plus grand garçons de ma classe.
Meilleur có phải là bậc nhất không?
Bạn sẽ nói lemeilleur(tốt nhất), dạng so sánh nhất của bon: le meilleur (số ít nam tính)