:bằng cách giả vờ rằng một điều kiện hoặc hoàn cảnh nhất định là đúng. Khoản vay đã được nhậntrên / dưới sự giả mạo.
Theo Giả ngữ sai có nghĩa là gì?
:bằng cách nói điều gì đó không đúng sự thật, bằng cách giả vờ điều gì đó, v.v. Một phóng viên đã lấy được tài liệu từ công ty bằng cách giả mạo.
Giả vờ sai có phải là tội không?
Tại California, luật Giả vờ Sai làmột phần của Bộ luật Hình sự California Mục 484 và 487. Tội này có thể bị quy là một tội nhẹ hoặc trọng tội tùy thuộc vào giá trị của tài sản. … Khi bị cáo có được quyền sở hữu và quyền sở hữu chiếc xe thể thao, anh ta đã phạm tội Giả mạo.
Làm thế nào để bạn sử dụng giả từ trong câu?
Nếu bạn làm điều gì đó với lý do giả tạo, bạn làm điều đó khi mọi người không biết sự thật về bạn và ý định của bạn. Tôi không thể tiếp tục sống với một người đàn ông đã lấy tôi giả dối. Conrad đã bị bỏ tù một năm vì kiếm tiền bằng cách giả danh.
Sự khác biệt giữa lý do và giả vờ là gì?
Giả vờ thường làmột tuyên bố không được hỗ trợ, thường là về một thành tích; đó là tin giả, một màn trình diễn hay một nghề giả dối. AP Stylebook 2014 cho biết giả vờ là một hành động công khai hơn nhằm che giấu cảm xúc cá nhân. Do đó, giả vờ thường được sử dụng để che giấu sự thật, trong khi giả vờ thường được sử dụng để kéo dài sự thật.