Succinyl CoA là xúc tác chuyển đổi thành succinate (Hình 13.9), CoA và GTP bằng cách sử dụng enzyme succinyl CoA synthetase succinyl CoA synthetase Succinyl coenzyme A synthetase (SCS, còn được gọi là như succinyl-CoA synthetase hoặc succinate thiokinase hoặc succinate-CoA ligase) làmột loại enzyme xúc tác phản ứng thuận nghịch của succinyl-CoA thành succinate. https://en.wikipedia.org ›Succinyl_coenzyme_A_synthetase
Succinyl coenzyme A synthetase - Wikipedia
. Succinyl CoA synthetase (EC 6.2. 1.5) kích thích quá trình thủy phân succinyl CoA thành succinate và ATP và do đó thể hiện một điểm đáng chú ý của quá trình phosphoryl hóa ở mức cơ chất [2, 18].
Chất gì được tạo ra khi succinyl-CoA được chuyển thành succinate?
Việc chuyển đổi succinyl CoA thành axit succinic bao gồm việc loại bỏ enzyme CoA và bước tạo ra năng lượng ở dạngGTP. Bước này tạo ra ATP trong thực vật.
Khi succinyl-CoA được chuyển đổi thành succinate thì 2 thứ được tạo ra là gì?
Succinyl CoA được chuyển đổi thành succinate trong một phản ứng được xúc tác bởi enzyme succinyl-CoA synthetase. Phản ứng này chuyển đổiphốt phát vô cơ, Pi và GDP thành GTP và cũng giải phóng nhóm SH-CoA. Bước 6. Succinate được chuyển thành fumarate trong một phản ứng được xúc tác bởi succinate dehydrogenase.
Có phải succinyl-CoA để succinat hóa một chất oxy hóa không?
(6)Quá trình oxy hóa Succinate thành Fumarate succinate hình thành từ succinyl-CoAbị oxy hóathành fumarate bởi flavoprotein succinate dehydrogenase (phải).
Làm thế nào để chuyển đổi succinyl-CoA thành propionat?
Như vậy, propionyl-CoA có nguồn gốc từ quá trình dị hóa lipid và protein. Ở động vật nhai lại, propionat phần lớn có nguồn gốc từ quá trình lên men vi khuẩn trong dạ cỏ. Propionyl-CoA được chuyển đổi thành succinyl-CoA, được oxy hóa hoặc chuyển hóa thành glucose bằng cáchcủa oxaloacetate và pyruvate(gluconeogenesis; Chương 15).