Liệt lưỡi,hoặc liệt lưỡi, là không phổ biến. … Bất kỳ tình trạng nào làm tổn thương dây thần kinh hạ vị (dây thần kinh sọ XII), là dây thần kinh vận động chính của cơ lưỡi, đều có thể dẫn đến đau lưỡi. Trẻ sơ sinh bị đau mắt phải được theo dõi cẩn thận để đảm bảo chúng có thể ăn được.
Đau có nghĩa là gì về mặt y học?
plegia: Hậu tố có nghĩa làliệt hoặc đột quỵ. Như trong liệt tim (liệt tim), liệt nửa người (liệt một bên cơ thể), liệt nửa người (liệt hai chân), tứ chi (liệt cả bốn chi). Từ khẩn cầu trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là một cú đánh hoặc cú đánh.
Đau phế quản là gì?
Athuật ngữ hiếm khi được sử dụng để chỉ chảy máu từ phế quản hoặc phế quản; nó được thay thế bằng chứng xuất huyết phổi theo cách nói của ngành y tế.
Odontoclasis là gì?
(ō ″ dŏn-tŏk′lă-sĭs) [″ + klasis, gãy xương]Gãy hoặc gãy răng.
Thuật ngữ y tế cho độ bóng là gì?
gloss (o) - Còn glott (o) -. Cái lưỡi; lời nói hoặc ngôn ngữ. Tiếng Hy Lạp glōssa hay glōtta, lưỡi. Một số ví dụ là các thuật ngữ y tế, chẳng hạn như viêm lưỡi, viêm lưỡi và bệnh bóng nước (tiếng Hy Lạp odunē, đau), đau trong đó.