ở · om · là · tic. tính từ. 1. Trong sốhoặc phảilàm với nguyên tử hoặc thuyết nguyên tử.
Nguyên tử nghĩa là gì?
1:trong số hoặc liên quan đến nguyên tử hoặc thuyết nguyên tử. 2: bao gồm nhiều yếu tố đơn giản cũng như: đặc trưng bởi hoặc kết quả từ sự phân chia thành các mảnh không liên kết hoặc đối kháng của một xã hội nguyên tử. Các từ khác trong câu ví dụ về nguyên tử Tìm hiểu thêm về nguyên tử.
Nguyên tử nghĩa là gì trong tâm lý học?
Trong tâm lý học, thuyết nguyên tử làmột học thuyết về nhận thức. Nó cho rằng những gì con người cảm nhận là một bức tranh khảm của các cảm giác nguyên tử, mỗi cảm giác độc lập và không liên kết với bất kỳ cảm giác nào khác.
Sự khác biệt giữa nguyên tử và tổng thể là gì?
Thiết kế học tập toàn diện là tạo ra một tài liệu kiểm tra toàn bộ ý tưởng bằng cách xem xét tổng thể của tất cả các phần thay vì các chi tiết riêng lẻ. Ngược lại, thiết kế nguyên tử,xem xét một vấn đề ở cấp độ chi tiết bằng cách kiểm tra chi tiết từng phần tử. Cả hai phương pháp đều có thể hữu ích khi giải thích một chủ đề mới cho ai đó.
Cách tiếp cận nguyên tử nghĩa là gì?
Phương pháp nguyên tử dựa trên quan điểmrằng các sự kiện và nguyên nhân của chúng có thể được phân tách và định lượng riêng biệt. Ngược lại, trong cách tiếp cận tổng thể, chẳng hạn như trong ATHEANA, phân tích tập trung vào toàn bộ sự kiện, được định lượng như một tổng thể không thể phân chia.