Phụ từ làmột danh từ hoặc đại từ- thường có bổ ngữ - đặt bên cạnh một danh từ hoặc đại từ khác để giải thích hoặc xác định nó. … Một cụm từ phụ nghĩa thường đứng sau từ mà nó giải thích hoặc xác định, nhưng nó cũng có thể đứng trước từ đó. Một nhà sáng tạo táo bạo, Wassily Kandinsky được biết đến với những bức tranh trừu tượng đầy màu sắc.
Ví dụ về cụm từ phụ tính là gì?
Phụ từ là danh từ hoặc cụm danh từ đi sau hoặc đứng trước danh từ và cung cấp thêm thông tin về danh từ đó. Ví dụ,… “a golden getver”là phụ âm cho “Con chó con”. Từ appositive có nguồn gốc từ cụm từ tiếng Latinh ad và Poso có nghĩa là "gần" và "vị trí".
Làm cách nào để xác định các cụm từ phụ nghĩa?
Đây là một số điều cần nhớ:
- Một cụm từ phụ tính luôn ở ngay bên cạnh danh từ mà nó mô tả.
- Các cụm từ phụ nghĩa có thể ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
- Hầu hết các lần một cụm từ phụ tính đứng sau danh từ của nó, nhưng đôi khi nó đứng trước.
Cụm từ phụ ngữ trong câu là gì?
Một danh từ hoặc cụm danh từ phụ tính theo sau một danh từ hoặc cụm danh từ khác trong vị trí của nó; tức là,nó cung cấp thông tin giúp nhận dạng hoặc định nghĩa thêm nó. Những “dữ kiện bổ sung” như vậy được đóng khung bằng dấu phẩy trừ khi phụ tố có tính hạn chế (tức là cung cấp thông tin cần thiết về danh từ).
Cụm từ trong ứng dụng là gì?
Trong ngữ pháp, một ứng dụngxảy ra khihai từ hoặc cụm từ được đặt cạnh nhau trong một câu để một từ mô tả hoặc xác định từ còn lại. Một ví dụ là cụm từ "my dog Woofers", trong đó "my dog" thay cho tên "Woofers". Định nghĩa của ứng dụng.