Về luật, can thiệp là một thủ tục cho phép một bên không phải là đảng viên, được gọi làcan thiệp(cũng là người can thiệp đánh vần) tham gia vào các vụ kiện tụng đang diễn ra, theo quyền hoặc theo quyết định của tòa án, mà không có sự cho phép của các đương sự ban đầu.
Người can thiệp có phải là một từ không?
Người can thiệp làngười thường xuyên làm việc riêng với một người bị mù điếc. … Điếc là một dạng khuyết tật có tỷ lệ mắc thấp, mô tả những người có mức độ khiếm thính và thị lực khác nhau.
Ý nghĩa của can thiệp là gì?
ĐỊNH NGHĨA1.một cá nhân hoặc tổ chức có thể không liên quan trực tiếp đến một vụ án pháp lý với tư cách là một bên chính nhưng được đề cập đến vì họ cũng sẽ bị ảnh hưởng theo một cách nào đó bởi kết quả. Bạn phải đệ trình lên Tòa án yêu cầu tư cách can thiệp trong vụ án.
Người can thiệp pháp lý là gì?
Bên thứ ba được tòa án cho phép đưa ra lập luận trong vụ án. Những người can thiệp đôi khi được coi là "bạn của tòa án" (amicus curiae), hoặc là những người ủng hộ lợi ích công cộng.
Người can thiệp là nguyên đơn hay bị đơn?
Người không tham gia can thiệp vào một vụ việc được gọi là người can thiệp. Người can thiệp tham gia vụ kiện bằng cách đệ đơn đề nghị can thiệp. Người can thiệp có thểtham gia cùng phe với nguyên đơn, bị đơnhoặc bất lợi cho cả nguyên đơn và bị đơn.