Phép biện chứng hay phép biện chứng, còn được gọi là phương pháp biện chứng, là cuộc diễn thuyết giữa hai hoặc nhiều người có quan điểm khác nhau về một chủ đề nhưng mong muốn xác lập chân lý thông qua lập luận có lý lẽ.
Tư duy biện chứng nghĩa là gì?
Tư duy biện chứng đề cập đếnkhả năng nhìn nhận các vấn đề từ nhiều khía cạnh và đi đến sự điều chỉnh hợp lý và tiết kiệm nhất các thông tin và quan điểm có vẻ trái ngược nhau.
Ví dụ về tư duy biện chứng là gì?
Một số ví dụ khác về câu biện chứng là: “Tôi thấy vui và tôi cảm thấy buồn”; “Tôi muốn lớn tiếng và bạn cần tôi im lặng”; “Mọi thứ bây giờ rất khác so với một năm trước và mọi ngày đều giống nhau”; "Tôi cảm thấy quá mệt mỏi để làm việc và tôi vẫn có thể làm việc của mình"; “Tôi yêu bạn và tôi ghét bạn”.
Định nghĩa tốt nhất của từ biện chứng là gì?
1triết học: cảm giác logic 1a(1) 2 triết lý. a: thảo luận và lập luận bằng đối thoại như một phương pháp điều tra trí tuệ cụ thể: các kỹ thuật Socrate để vạch trần những niềm tin sai lầm và đưa ra sự thật. b: cuộc điều tra của Platon (xem ý nghĩa platonic 1) về những ý tưởng vĩnh cửu.
3 quy luật cơ bản của phép biện chứng là gì?
Ph. Ăngghen bàn về ba quy luật chủ yếu của phép biện chứng:quy luật chuyển hóa lượng thành chất và ngược lại; quy luật của sự đan xen giữađối diện; và luật phủ định của phủ định.