Whinymô tả một người nào đó phàn nàn hoặc bực bội về điều gì đó, đặc biệt là bằng giọng the thé. Dưới đây là một số câu giúp bạn hiểu cách sử dụng từ nhõng nhẽo. Cách đánh vần thay thế là whiney bắt nguồn từ việc thêm đuôi -y vào động từ rên rỉ, nhưng cách viết này thậm chí không phổ biến bằng một nửa.
Làm thế nào để bạn đối phó với một người nhõng nhẽo?
Làm thế nào để tồn tại trong cuộc trò chuyện với người hay phàn nàn
- Lắng nghe và gật đầu.
- Xác thực, thông cảm, làm chệch hướng, chuyển hướng.
- Giữ lời khuyên ngắn gọn và đi vào trọng tâm.
- Nếu bạn muốn không đồng ý, hãy làm đúng.
- Đừng bao giờ nói với họ rằng mọi thứ “không quá tệ”
- Đừng bao giờ phàn nàn về những người phàn nàn (hoặc với họ)
Định nghĩa tốt nhất về than vãn là gì?
1: hành động hoặc một ví dụ củatạo ra âm thanh kéo dài, the thé(chẳng hạn như tiếng kêu đau khổ hoặc đau đớn) tiếng rên rỉ của một con chó… đêm đó cô ấy nghe thấy tiếng rên rỉ và cào cấu cửa mình, và khi cô ấy mở cửa, con chó con què, ướt đẫm và run rẩy, nhảy lên người cô ấy với những tiếng sủa nhỏ.-
Than vãn có phải là sự xúc phạm không?
“Than vãn” là mộtxúc phạm thường xuyên và tình cờ ngày nay, chủ yếu là giữa phụ nữ.
Từ nhõng nhẽo là gì?
tính từ nóng nảy, cáu kỉnh.bellicose.cọ.cantankerous .churlish.