trước các nguyên âm nephr-, yếu tố tạo từ có nghĩa là " quả thận, quả thận ," trong tiếng Hy Lạp nephros "một quả thận" (nephroi số nhiều), từ tiếng PIEnegwhro- "quả thận "(nguồn cũng từ nefrones Latinh, Old Norse nyra, Dutch nier, German Niere Niere. Chất chức năng, hay nhu mô, của thận được chia thành hai cấu trúc chính:vỏ thận ngoài và tủy thận trong. Nhìn chung, những cấu trúc này có hình dạng từ 8 đến 18 thùy thận hình nón, mỗi thùy chứa vỏ thận bao quanh một phần của tủy gọi là tháp thận. Https://en.wikipedia.org ›wiki› Thận
Thận - Wikipedia
"thận").
Từ gốc nephros có nghĩa là gì?
Nephro- là một dạng kết hợp được sử dụng giống như một tiền tố có nghĩa là“thận.” Nó thường được sử dụng trong các thuật ngữ y tế, đặc biệt là trong giải phẫu và bệnh học.
Tomy có phải là từ gốc không?
yếu tố tạo từ có nghĩa là " một vết cắt " (đặc biệt là một vết mổ hoặc cắt bỏ phẫu thuật), từ tiếng Hy Lạp -tomia "một vết cắt," từ tome "một vết cắt, phần "(từ gốc PIEtem-" để cắt ").
Tiền tố Myo có nghĩa là gì?
Myo- (tiền tố): Tiền tố biểu thịmối quan hệ với cơ.
Của tôi là tiền tố gốc hay tiền tố?
Tiền tố myo- hoặc my- có nghĩa là cơ.